Số liệu thống kê sơ bộ từ Tổng cục Hải quan (TCHQ) Việt Nam, xuất khẩu vải của Việt Nam tiếp tục tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm nay, tăng 4,5%, đạt 505,4 triệu USD, tuy nhiên, mặt hàng này Việt Nam vẫn phải nhập khẩu với kim ngạch trên 5 tỷ USD, tăng 1,7% so với cùng kỳ 2015. Tính riêng tháng 6/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 416,3 triệu USD vải các loại, giảm 18,1% so với tháng trước đó – đây là tháng đầu tiên suy giảm kim ngạch sau 3 tháng tăng trưởng liên tiếp.
Kim ngạch nhập khẩu từ đầu năm đến hết tháng 6/2016
ĐVT: USD
Kim ngạch (USD) | So với tháng trước (%) | |
Tháng 1 | 765.035.890 | -13,6 |
Tháng 2 | 525.445.265 | -31,3 |
Tháng 3 | 828.287.823 | +57,6 |
Tháng 4 | 994.763.645 | +20,1 |
Tháng 5 | 1.025.294.237 | +3,1 |
Tháng 6 | 416.332.315 | -18,1 |
Nguồn: TCHQ
Trung Quốc là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất trong nửa đầu năm nay, chiếm 52% tổng kim ngạch, đạt 2,6 tỷ USD, tăng 3,99% so với cùng kỳ. Thị trường nhập lớn đứng thứ hai là Hàn QUốc, đạt 910,1 triệu USD, tăng 2,23%, kế đến là Đài Loan, tuy nhiên tốc độ vải nhập khẩu từ thị trường này lại suy giảm, giảm 5,36%, tương ứng với 736,7 triệu USD…
Nhìn chung, 6 tháng đầu năm nay, nhập khẩu vải từ các thị trường đều với tốc độ suy giảm, số thị trường này chiếm gần 53%, trong đó nhập từ Philippines giảm mạnh nhất, giảm 43,97%, với 343,4 nghìn USD, ngược lại, số thị trường với tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm 47,3% và nhập từ Bỉ tăng mạnh nhất, tăng 52,71%, đạt 1,6 triệu USD.
Số liệu thống kê sơ bộ TCHQ về thị trường nhập khẩu vải các loại 6 tháng 2016
ĐVT: USD
Thị trường | 6 tháng 2016 | So sánh với cùng kỳ 2015 (%) |
Tổng cộng | 5.056.279.815 | 1,50 |
Trung Quốc | 2.630.770.501 | 3,99 |
Hàn Quốc | 910.136.376 | 2,23 |
Đài Loan | 736.758.280 | -5,36 |
Nhật Bản | 299.343.738 | 10,17 |
Hong Kong | 111.989.337 | -14,57 |
Thái Lan | 95.874.937 | -10,74 |
Ấn Độ | 34.958.949 | 21,29 |
Italia | 31.166.567 | -6,79 |
Indonesia | 29.307.514 | -18,50 |
Malaysia | 24.836.694 | -3,50 |
Đức | 17.800.145 | -11,76 |
Pakistan | 17.394.655 | -16,79 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 17.260.138 | -12,92 |
Hoa Kỳ | 15.136.438 | -3,14 |
Pháp | 3.899.943 | 0,52 |
Bỉ | 1.683.208 | 52,71 |
Singapore | 1.488.964 | 24,80 |
Thụy Sỹ | 605.912 | 30,35 |
Philippines | 343.481 | -43,97 |
Nguồn: VITIC